Trang chủ Tin tức

Thuế VAT hàng xuất khẩu là bao nhiêu? Quy định thuế hàng xuất khẩu như thế nào?

09/06/2025

Thuế giá trị gia tăng (VAT) đối với hàng xuất khẩu là một nội dung quan trọng mà doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu cần nắm rõ. Vậy thuế VAT hàng xuất khẩu được quy định như thế nào, và điều kiện áp dụng thuế suất 0% ra sao?

1. Thuế vat hàng xuất khẩu là bao nhiêu?

Thuế VAT hàng xuất khẩu là bao nhiêu? Và trường hợp nào hàng nhập khẩu sẽ phải chịu thuế VAT? Dưới đây là những quy định cơ bản về loại thuế này mà thương nhân, doanh nghiệp ngành xuất nhập khẩu cần nắm được.

1.1 Quy định áp thuế 0% VAT hàng xuất khẩu

Căn cứ theo Điều 9, Thông tư 219/2013/TT-BTC được sửa đổi bởi Khoản 2, Điều 1, Thông tư 130/2016/TT-BTC quy định về thuế suất như sau:

Mức thuế suất 0% được áp dụng đối với các đối tượng sau: hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng và lắp đặt công trình tại nước ngoài hoặc trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; và hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất khẩu. Tuy nhiên, một số trường hợp cụ thể quy định tại khoản 3 Điều này sẽ không được áp dụng mức thuế suất 0%.

Như vậy, hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu sẽ được hưởng thuế VAT là 0%, ngoại trừ các trường hợp đặc biệt.

1.2 Trường hợp không được miễn thuế VAT hàng xuất khẩu

Các trường hợp hàng hóa, dịch vụ xuất nhập khẩu không được áp dụng thuế suất 0%, được liệt kê tại Khoản 2, Điều 1, Thông tư số 130/2016/TT-BTC, bao gồm:

  • Hoạt động tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài; dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều đi ra nước ngoài (kể cả cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan hoặc thẻ cào điện thoại di động có mã số, mệnh giá đưa ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan).
  • Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản theo hướng dẫn tại Khoản 23 Điều 4 Thông tư này; thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu (các mặt hàng này khi xuất khẩu không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng cũng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào).
  • Xăng, dầu bán cho ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan mua tại nội địa.
  • Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan.
  • Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan như: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; vận chuyển đưa đón người lao động; dịch vụ ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế quan).
  • Một số dịch vụ cung ứng tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài cũng không áp dụng thuế suất 0%, gồm: thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật, văn hóa, giải trí; tổ chức hội nghị, khách sạn, đào tạo, quảng cáo, du lịch lữ hành; dịch vụ thanh toán qua mạng; dịch vụ gắn liền với hoạt động bán, phân phối, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa tại Việt Nam.

2. Điều kiện để hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu áp dụng thuế suất 0%

Theo quy định tại Khoản 2, Điều 9, Thông tư 219/2013/TT-BTC, điều kiện để áp dụng thuế suất 0%, chia thành 02 trường hợp, là đối với hàng hóa và dịch vụ, bao gồm:

 

xuất khẩu 1

Làm thế nào để hàng hóa được áp thuế VAT 0%?

2.1 Điều kiện áp thuế VAT 0% với hàng hóa xuất khẩu

Hàng hóa xuất khẩu được miễn thuế VAT nếu thỏa mãn các điều kiện sau đây:

  • Có hợp đồng bán hàng, gia công hàng hóa xuất khẩu hoặc hợp đồng ủy thác xuất khẩu đã ký kết.
  • Có chứng từ chứng minh việc thanh toán tiền hàng qua ngân hàng, cùng các chứng từ liên quan theo quy định pháp luật.
  • Có tờ khai hải quan (quy định tại Khoản 2, Điều 16 của Thông tư này).

Đối với trường hợp hàng hóa được bán mà địa điểm giao nhận ở ngoài lãnh thổ Việt Nam, cơ sở kinh doanh (bên bán) cần có bộ tài liệu chứng minh việc giao nhận hàng ở nước ngoài, bao gồm: hợp đồng mua hàng với đối tác nước ngoài; hợp đồng bán hàng cho bên mua; hóa đơn thương mại quốc tế, vận đơn, phiếu đóng gói, giấy chứng nhận xuất xứ và các tài liệu liên quan; chứng từ thanh toán qua ngân hàng cho cả giao dịch mua và bán.

Ví dụ: Công ty X (Việt Nam) ký hợp đồng mua vải với Công ty Y tại Hàn Quốc. Sau đó, Công ty X tiếp tục ký hợp đồng bán số vải này cho Công ty Z (Việt Nam), với thỏa thuận giao hàng tại cảng Busan (Hàn Quốc).

Công ty X có đầy đủ: Hợp đồng mua vải với Công ty Y, hợp đồng bán vải cho Công ty Z, hóa đơn thương mại, vận đơn thể hiện việc giao hàng tại Busan, và các chứng từ thanh toán qua ngân hàng giữa Công ty X với Công ty Y, cũng như giữa Công ty Z với Công ty X.

Trong trường hợp này, doanh thu từ hoạt động bán vải của Công ty X cho Công ty Z đủ điều kiện áp dụng thuế suất VAT 0%.

 

xuất khẩu 2

Áp thuế VAT 0% với dịch vụ xuất khẩu khi nào?

2.2 Điều kiện áp thuế VAT 0% với dịch vụ xuất khẩu

Để được áp dụng mức thuế VAT là 0%, dịch vụ xuất khẩu cần thỏa mãn các điều kiện sau:

  • Có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc trong khu phi thuế quan.
  • Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với tiền dịch vụ xuất khẩu, kèm theo các chứng từ khác theo quy định pháp luật.

Riêng đối với dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, ngoài yêu cầu về hợp đồng và chứng từ thanh toán nêu trên, còn phải đáp ứng thêm điều kiện: tàu bay, tàu biển phải làm thủ tục nhập khẩu khi đưa vào Việt Nam và thực hiện thủ tục xuất khẩu sau khi sửa chữa hoàn tất.

Trên đây TruePos đã đưa ra những quy định chi tiết về việc áp thuế VAT hàng xuất khẩu. Việc hiểu rõ quy định và điều kiện áp dụng thuế suất VAT 0% cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng pháp luật mà còn tận dụng hiệu quả các ưu đãi thuế để tối ưu chi phí và gia tăng lợi thế cạnh tranh.

Dương Nguyễn 

X
Đăng nhập
Địa chỉ truy cập
.truepos.com.vn
Bạn cần nhập tên địa chỉ truy cập
Bạn chưa có gian hàng trên TruePos?
Đăng ký miễn phí
Bỏ qua
Vào cửa hàng
X
Đăng ký
.truepos.com.vn
Đăng ký
Thông tin cửa hàng đang được khởi tạo, quá trình sẽ mất vài phút.
X