Mẫu hóa đơn điện tử dịch vụ ăn uống chuẩn theo quy định
Trong bối cảnh chuyển đổi số ngày càng mạnh mẽ, việc sử dụng hóa đơn điện tử đã trở thành yêu cầu bắt buộc đối với nhiều ngành nghề, bao gồm lĩnh vực dịch vụ ăn uống. Để đảm bảo tính hợp pháp và phù hợp với quy định pháp luật, các doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định cụ thể về mẫu hóa đơn điện tử. Bài viết này sẽ cung cấp chi tiết về mẫu hóa đơn điện tử dịch vụ ăn uống theo quy định mới nhất.
09 nội dung thường gặp trong hóa đơn điện tử dịch vụ ăn uống
1. Mẫu hóa đơn điện tử dịch vụ ăn uống chuẩn có những nội dung gì?
Theo quy định tại điểm a, khoản 6, Điều 10, Nghị định số 123.2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ về hóa đơn, chứng từ, thì các thông tin trên hóa đơn phải được thể hiện như sau:
1.1 Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn.
Tên hóa đơn phải được ghi rõ ràng để phản ánh đúng mục đích sử dụng. Đối với dịch vụ ăn uống, thường áp dụng:
-
Hóa đơn giá trị gia tăng: Sử dụng cho tổ chức hoặc cá nhân áp dụng phương pháp khấu trừ thuế khi cung cấp dịch vụ ăn uống.
-
Hóa đơn bán hàng: Sử dụng cho tổ chức hoặc cá nhân áp dụng phương pháp trực tiếp khi cung cấp dịch vụ ăn uống.
-
Ký hiệu hóa đơn là tổ hợp các chữ cái và số, dùng để phân biệt từng loại hóa đơn.
-
Ví dụ, hóa đơn giá trị gia tăng có thể sử dụng ký hiệu: 01GTKT, trong khi hóa đơn bán hàng có thể sử dụng: 02GTTT.
-
Mẫu số hóa đơn là phần thể hiện loại hóa đơn và được biểu thị dưới dạng ký hiệu riêng.
-
Đối với dịch vụ ăn uống:
-
01/: Áp dụng cho hóa đơn giá trị gia tăng.
-
02/: Áp dụng cho hóa đơn bán hàng.
1.2 Tên, địa chỉ, mã số thuế
Trên hóa đơn phải thể hiện tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán theo đúng tên, địa chỉ, mã số thuế theo thông tin đã đăng ký với cơ quan có thẩm quyền về giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký thuế…
Trường hợp người mua là cơ sở kinh doanh có mã số thuế thì tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua thể hiện trên hóa đơn phải ghi theo thông tin tại các giấy tờ kinh doanh đã đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.
Trường hợp người mua không có mã số thuế thì trên hóa đơn không phải thể hiện mã số thuế người mua. Một số trường hợp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ đặc thù cho người tiêu dùng là cá nhân quy định tại khoản 14 Điều này thì trên hóa đơn không phải thể hiện tên, địa chỉ người mua. Trường hợp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng nước ngoài đến Việt Nam thì thông tin về địa chỉ người mua có thể được thay bằng thông tin về số hộ chiếu hoặc giấy tờ xuất nhập cảnh và quốc tịch của khách hàng nước ngoài.
Đối với thông tin người mua là cá nhân không kinh doanh thì hóa đơn điện tử bán hàng tại siêu thị, trung tâm thương mại thì trên hóa đơn không nhất thiết phải có tên, địa chỉ, mã số thuế người mua.
1.3 Tên hàng hóa, dịch vụ
Tên hàng hóa, dịch vụ trên hóa đơn phải được thể hiện bằng tiếng Việt và chi tiết đến từng chủng loại nếu bán hàng hóa có nhiều chủng loại khác nhau. Nếu hàng hóa phải đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu thì trên hóa đơn phải thể hiện các số hiệu, ký hiệu đặc trưng của hàng hóa. Ví dụ như số khung, số máy của ô tô, mô tô, địa chỉ, cấp nhà, chiều dài, chiều rộng, số tầng của một ngôi nhà.
1.4 Đơn vị tính, số lượng, đơn giá dịch vụ ăn uống
Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng tiền thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng.
Người bán sẽ căn cứ vào tính chất, đặc điểm của hàng hóa để xác định tên đơn vị tính của hàng hóa trên hóa đơn theo đơn vị đo lường (ví dụ như: tấn, tạ, yến, kg, g, mg hoặc lượng, lạng, cái, con, chiếc, hộp, can, thùng, bao, gói, tuýp, m3, m2, m…).
Đối với dịch vụ thì trên hóa đơn không nhất thiết phải có tiêu thức “đơn vị tính” mà đơn vị tính sẽ được xác định theo từng lần cung cấp dịch vụ và nội dung dịch vụ cung cấp.
Chữ ký số trong hóa đơn điện tử dịch vụ ăn uống
1.5 Chữ ký điện tử
Trường hợp người bán là doanh nghiệp, tổ chức thì chữ ký số của người bán trên hóa đơn là chữ ký số của doanh nghiệp, tổ chức; trường hợp người bán là cá nhân thì sử dụng chữ ký số của cá nhân hoặc người được ủy quyền.
Trường hợp hóa đơn điện tử không nhất thiết phải có chữ ký số của người bán và người mua trong trường hợp sau:
-
Trên hóa đơn điện tử không nhất thiết phải có chữ ký điện tử của người mua (bao gồm cả trường hợp lập hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng ở nước ngoài). Trường hợp người mua là cơ sở kinh doanh và người mua, người bán có thỏa thuận về việc người mua đáp ứng các điều kiện kỹ thuật để ký số, ký điện tử trên hóa đơn điện tử do người bán lập thì hóa đơn điện tử có chữ ký số, ký điện tử của người bán và người mua theo thỏa thuận giữa hai bên.
- Đối với hóa đơn điện tử của cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh không nhất thiết phải có chữ ký số của người bán, người mua.
1.6 Thời gian lập hóa đơn
Thời điểm lập hóa đơn thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 9 Nghị định này và được hiển thị theo định dạng ngày, tháng, năm của năm dương lịch.
1.7 Phí, lệ phí
Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước, chiết khấu thương mại, khuyến mại (nếu có) theo hướng dẫn tại điểm e khoản 6 Điều này và các nội dung khác liên quan (nếu có).
1.8 Chữ nước ngoài
Khi cần ghi thêm chữ nước ngoài thì chữ nước ngoài sẽ được đặt bên phải trong ngoặc đơn ( ) hoặc đặt ngay dưới dòng tiếng Việt và có cỡ chữ nhỏ hơn chữ tiếng Việt. Nếu hàng hóa, dịch vụ được giao dịch có quy định về mã hàng hóa, dịch vụ thì trên hóa đơn phải ghi cả tên và mã hàng hóa, dịch vụ.
1.9 Logo (không bắt buộc)
Ngoài các nội dung hướng dẫn từ khoản 1 đến khoản 13 Điều này, doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh có thể tạo thêm thông tin về biểu trưng hay lo-go để thể hiện nhãn hiệu, thương hiệu hay hình ảnh đại diện của người bán. Tùy theo đặc điểm, tính chất giao dịch và yêu cầu quản lý, trên hóa đơn có thể thể hiện thông tin về Hợp đồng mua bán, lệnh vận chuyển, mã khách hàng và các thông tin khác.
Mẫu hóa đơn điện tử dịch vụ ăn uống Thông tư 123 và Thông tư 78
2. Mẫu hóa đơn điện tử dịch vụ ăn uống theo quy định mới
Lưu ý rằng mẫu trên chỉ mang tính chất tham khảo. Doanh nghiệp cần đảm bảo hóa đơn điện tử của mình tuân thủ đầy đủ các quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư 78/2021/TT-BTC.
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Người bán: Nhà Hàng ABC
Mã số thuế: 0101234567
Địa chỉ: Số 123, Phố X, Quận Y, Thành phố Hà Nội
Người mua: Nguyễn Văn A
Mã số thuế: 0507654321
Địa chỉ: Số 456, Đường Z, Quận W, Thành phố Hồ Chí Minh
Chi tiết hàng hóa và dịch vụ:
-
Mặt hàng: Phở bò đặc biệt
-
Đơn vị tính: Bát
-
Số lượng: 2
-
Đơn giá: 50,000 đồng
-
Thành tiền: 100,000 đồng
-
Mặt hàng: Nước cam tươi
-
Đơn vị tính: Ly
-
Số lượng: 2
-
Đơn giá: 30,000 đồng
-
Thành tiền: 60,000 đồng
Tổng cộng tiền hàng: 160,000 đồng
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) 10%: 16,000 đồng
Tổng cộng tiền thanh toán: 176,000 đồng
Số tiền bằng chữ: Một trăm bảy mươi sáu nghìn đồng chẵn.
Ngày lập hóa đơn: 27 tháng 12 năm 2024
Chữ ký số của người bán: [Ký số tại đây]
Chữ ký số của người mua: [Ký số tại đây nếu có]
Hóa đơn điện tử trong lĩnh vực dịch vụ ăn uống không chỉ là một công cụ quản lý tài chính hiệu quả mà còn là yếu tố bắt buộc để đảm bảo tuân thủ pháp luật. Các quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn liên quan là cơ sở pháp lý quan trọng để doanh nghiệp xây dựng và sử dụng hóa đơn điện tử đúng chuẩn. Việc hiểu và áp dụng chính xác các nội dung trên hóa đơn điện tử không chỉ giúp doanh nghiệp tránh được rủi ro pháp lý mà còn góp phần chuyên nghiệp hóa hoạt động kinh doanh.
Dương Nguyễn