Quy định mới nhất về kế toán thuế bảo vệ môi trường năm 2025
Kế toán thuế bảo vệ môi trường là một lĩnh vực quan trọng trong quản lý tài chính doanh nghiệp, nhằm đảm bảo tuân thủ pháp luật và góp phần giảm thiểu tác động xấu đến môi trường. Bài viết này TruePos sẽ cung cấp những thông tin cập nhật mới nhất về quy định pháp luật, bao gồm Nghị quyết số 60/2024/UBTVQH15 và Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
Tìm hiểu chung về thuế bảo vệ môi trường
1. Thuế bảo vệ môi trường là gì?
Thuế bảo vệ môi trường áp dụng trên loại sản phẩm, hàng hóa mang tính chất gì? Tại sao phải áp thuế bảo vệ môi trường cho những sản phẩm đó. Dưới đây là những lý giải chi tiết về loại thuế này.
1.1 Khái niệm thuế bảo vệ môi trường
Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu áp dụng trên một số sản phẩm, hàng hóa có tác động tiêu cực đến môi trường trong quá trình sản xuất, sử dụng hoặc tiêu hủy. Mục tiêu của thuế này không chỉ nhằm tăng nguồn thu ngân sách mà còn khuyến khích các doanh nghiệp sử dụng công nghệ thân thiện với môi trường.
1.2 Vai trò của kế toán thuế bảo vệ môi trường
Kế toán thuế bảo vệ môi trường không chỉ đơn thuần là tính toán số thuế phải nộp mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc:
- Đảm bảo tuân thủ pháp luật: Theo dõi các quy định thuế mới nhất, thực hiện kê khai đúng hạn.
- Tối ưu hóa chi phí thuế: Tận dụng các chính sách miễn, giảm thuế cho doanh nghiệp có hoạt động bảo vệ môi trường.
- Báo cáo minh bạch: Cung cấp dữ liệu chính xác để cơ quan quản lý đánh giá tác động môi trường.
2. Căn cứ pháp lý áp dụng đối với thuế bảo vệ môi trường
Có 3 căn cứ pháp lý chính mà đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường cần đặc biệt lưu tâm gồm:
- Luật thuế bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14: Luật này tạo nền tảng pháp lý cho việc quản lý và bảo vệ môi trường tại Việt Nam, quy định rõ trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc bảo vệ môi trường, bao gồm cả các nghĩa vụ tài chính liên quan.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14: Quy định về hoạt động bảo vệ môi trường nói chung; quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân trong hoạt động bảo vệ môi trường.
- Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14: Ban hành biểu thuế bảo vệ môi trường. Các nghị quyết sau này sửa đổi, bổ sung dựa trên Nghị quyết này.
- Nghị quyết số 60/2024/UBTVQH15: Nghị quyết mới nhất có hiệu lực từ ngày 1/1/2024, bổ sung và sửa đổi một số quy định về cách tính và mức thu thuế bảo vệ môi trường. Những thay đổi đáng chú ý bao gồm:
- Điều chỉnh mức thuế đối với các sản phẩm xăng dầu, nhựa và hóa chất độc hại.
- Miễn, giảm thuế cho các sản phẩm tái chế hoặc thân thiện với môi trường.
- Quy định mới về hóa đơn điện tử khi kê khai thuế bảo vệ môi trường.
Mức thuế bảo vệ môi trường năm 2025.
3. Kế toán thuế bảo vệ môi trường áp dụng mức thuế nào?
Theo Nghị quyết mới nhất số 60/2024/UBTVQH15 được ban hành ngày 24/12/2024, mức thuế bảo vệ môi trường đối với một số nhóm sản phẩm đặc thù được quy định như sau:
a) Nhóm hàng xăng, dầu, mỡ nhờn (phí bảo vệ môi trường trên mỗi đơn vị):
- Xăng, trừ etanol 2000đ
- Nhiên liệu bay 1000đ
- Dầu diezel 1000đ
- Dầu hỏa 600đ
- Dầu mazut 1000đ
- Dầu nhờn 1000đ
- Mỡ nhờn 1000đ
Mức áp thuế trên theo Nghị quyết số 60/2024/UBTVQH15 có hiệu lực từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 31/12/2025.
Từ ngày ngày 01/01/2026, mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn sẽ được thực hiện theo quy định cũ, với mức thuế tối thiểu từ 1000đ/lít và tối đa là 4000đ/ lít. Chi tiết tại Mục I, Khoản 1, Điều 1, của Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Biểu thuế bảo vệ môi trường.
Đối với các nhóm mặt hàng còn lại phải chịu thuế bảo vệ môi trường áp dụng Biểu thuế tại Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14.
b) Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC), bao gồm cả dung dịch HCFC có trong hỗn hợp chứa dung dịch HCFC. Mức thuế 5000đ/kg.
c) Túi ni lông thuộc diện chịu thuế 50000đ/kg.
d) Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng 500đ/kg.
e) Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng 1000đ/kg.
g) Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng 1000đ/kg.
h) Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng 1000đ/kg.
3 Bước kê khai thuế bảo vệ môi trường
4. Hướng dẫn kê khai và nộp thuế bảo vệ môi trường
Bước 1: Xác định đối tượng chịu thuế
Theo quy định, các sản phẩm sau đây thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường:
- Nhiên liệu (xăng, dầu, than đá).
- Hóa chất độc hại (thuốc bảo vệ thực vật, nhựa nguyên sinh).
Bước 2: Tính thuế bảo vệ môi trường
Công thức tính thuế:
Thuế bảo vệ môi trường = Số lượng hàng hóa x Mức thuế cố định (theo biểu thuế)
Ví dụ: Theo Nghị quyết số 60/2024/UBTVQH15, mức thuế cố định của xăng là 2.000 đồng/lít.
Bước 3: Kê khai và nộp thuế
- Sử dụng phần mềm kê khai thuế điện tử theo quy định của Tổng cục Thuế hoặc các phần mềm của đơn vị cung cấp dịch vụ phần mềm khai thuế. Điển hình là phần mềm E-invoice - phần mềm khai thuế được Tổng cục thuế cấp phép, kết nối chuyển dữ liệu đến cơ quan thuế.
- Nộp thuế qua tài khoản ngân hàng theo hướng dẫn.
Kế toán thuế bảo vệ môi trường là một phần quan trọng trong chiến lược quản lý tài chính doanh nghiệp hiện đại, đặc biệt trong bối cảnh các quy định pháp luật ngày càng chặt chẽ hơn. Việc nắm vững Nghị quyết 60/2024/UBTVQH15 và các quy định khác sẽ giúp doanh nghiệp tối ưu hóa hoạt động tài chính và góp phần bảo vệ môi trường.
Dương Nguyễn